5/5 - (45 bình chọn)

Bên cạnh khái niệm vốn điều lệ thì còn có một khái niệm khác trong kinh doanh đó chính là vốn chủ sở hữu. Vậy vốn chủ sở hữu là gì? Loại vốn này có ý nghĩa thế nào đối với doanh nghiệp và được quy định ra sao? Trong bài viết dưới đây, Hoàng Châu sẽ giúp bạn làm phép so sánh sự khác nhau giữa vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ nhé!

Đầu tiên, vốn chủ sở hữu là gì?

Cùng với vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu là một trong những yếu tố hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Theo đó vốn chủ sở hữu chính là yếu tố xác định được giá trị của doanh nghiệp.

Luật doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại chưa có khái niệm cụ thể về vốn chủ sở hữu, tuy nhiên vẫn có thể hiểu vốn doanh nghiệp chính là số vốn từ các chủ sở hữu doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán trong bất kỳ trường hợp nào.

Cụ thể, vốn chủ sở hữu thường do các nhà đầu tư hoặc các chủ doanh nghiệp cùng nhau góp vốn hoặc được hình thành từ kết quả kinh doanh nên không phải là một khoản nợ. Trên thực tế, một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn, đây chính là một trong những nguồn tài trợ thường xuyên cho doanh nghiệp.

Trong các trường hợp xấu xảy ra như doanh nghiệp phá sản hoặc ngừng hoạt động thì các khoản nợ của doanh nghiệp sẽ được thanh toán trước, phần còn lại được chia đều cho các cổ đông dựa theo tỷ lệ góp vốn.

Vốn chủ sở hữu bao gồm những gì?

Về cơ bản, vốn chủ sở hữu doanh nghiệp được hình thành từ các yếu tố sau:

  • Vốn cổ đông: Đây là nguồn vốn được tích góp từ cổ đông và được ghi rõ đối với từng thành viên trong giấy tờ của điều lệ công ty.
  • Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Đây là khoản lợi nhuận được khấu trừ sau đó khoản lợi nhuận này sẽ được chia đều cho các cổ đông.
  • Quỹ doanh nghiệp: Gồm các quỹ đầu tư, quỹ dự phòng..
  • Thặng dư vốn cổ phần: Đây là khoản vốn chênh lệch giữa giá cổ phiếu lúc phát hành so với mệnh giá hiện tại.
  • Chênh lệch đánh giá tài sản: Gồm các tài sản như tài sản cố định, bất động sản đầu tư, hàng tồn kho…
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Giao dịch được phát sinh bằng ngoại tệ, mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
  • Các nguồn khác như nguồn kinh phí sự nghiệp, cổ phiếu quỹ…

Cách tính vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu được tính theo công thức sau:

Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả

Theo đó:

Tài sản của doanh nghiệp gồm có hai loại gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

  • Tài sản ngắn hạn chính là tiền của doanh nghiệp, bao gồm tiền đang được luân chuyển, tiền gửi ngân hàng, tiền mặt và các khoản tương đương có giá trị như vàng, đá quý, kim cương hoặc bạc…
  • Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm có các khoản phải thu dài hạn, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tài sản cố định hoặc các bất động sản hoặc tài sản dài hạn khác…
  • Nợ phải trả gồm các khoản như thuế, khoản phải trả cho người bán, tiền lương phải trả người lao động, vay và nợ thuê tài chính, các khoản phải trả nội bộ, ký cược, ký quỹ, người mua ứng trước tiền hàng và các khoản phải nộp khác…

Sự khác nhau giữa vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ

Theo Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định cụ thể rằng: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”

Về bản chất:

Vốn chủ sở hữu chính là số vốn mà các chủ doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, nguồn vốn này do các nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp góp vốn, ngoài ra nó cũng có thể được hình thành từ quá trình kinh doanh đạt hiệu quả.

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản cho chủ sở hữu hoặc các thành viên cổ đông trong công ty cam kết góp vốn ở thời điểm thành lập công ty. Trên thực tế, cũng có thể hiểu vốn điều lệ chính là tổng mệnh giá của cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi bắt đầu thành lập công ty.

Về chủ sở hữu:

Vốn chủ sở hữu: Người sở hữu vốn chủ sở hữu có thể là Nhà nước, cá nhân hoặc các tổ chức tham gia vào việc góp vốn. Các cổ đông mua và nắm giữ cổ phiếu là chủ sở hữu của doanh nghiệp, lúc này doanh nghiệp có đầy đủ quyền định đoạt, chiếm hữu hoặc chi phối đối với vốn chủ sở hữu.

Vốn điều lệ: là sở hữu của các nhân hoặc các tổ chức đã cam kết góp vốn thành lập doanh nghiệp.

Về cơ cấu hình thành:

Vốn chủ sở hữu được cấu thành bởi nhà nước và do doanh nghiệp góp vốn, nguồn vốn này được bổ sung từ chính lợi nhuận của việc kinh doanh.

Vốn điều lệ: Được hình thành dựa trên số vốn của các thành viên cổ đông, chỉ được cam kết trong thời hạn nhất định và được ghi rõ vào điều lệ của công ty.

Về đặc điểm:

Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải là một khoản nợ vì nó được hình thành từ lợi nhuận kinh doanh

Vốn điều lệ chính là một khoản nợ của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp phá sản hoặc ngừng kinh doanh.,

Về ý nghĩa:

Vốn chủ sở hữu phản ánh được tình hình tăng giảm các loại vốn thuộc chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Vốn điều lệ thể hiện được cơ cấu vốn trong doanh nghiệp, là cơ sở để chia lợi nhuận hoặc rủi ro nếu như có các vấn đề phát sinh.

Những yếu tố làm tăng – giảm vốn chủ sở hữu

Theo Thông tư 133 Bộ Tài chính thì các doanh nghiệp được hạch toán phần vốn chủ sở hữu tăng hoặc giảm tùy vào từng trường hợp sau:

Vốn chủ sở hữu sẽ giảm trong các trường hợp:

  • Doanh nghiệp phải hoàn trả lại vốn góp cho đối tượng là chủ sở hữu vốn;
  • Giá cổ phiếu khi phát hành thấp hơn mệnh giá;
  • Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động hay giải thể;
  • Phải bù lỗ vào các hoạt động kinh doanh theo quy định các cấp thẩm quyền;
  • Khi các công ty cổ phần hủy bỏ cổ phiếu quỹ.

Vốn chủ sở hữu tăng trong các trường hợp:

  • Chủ sở hữu góp thêm vốn vào doanh nghiệp
  • Bổ sung thêm vốn từ lợi nhuận trong kinh doanh hay từ các quỹ thuộc vốn của chủ sở hữu của doanh nghiệp.
  • Cổ phiếu phát hành cao hơn mệnh giá.
  • Giá trị của các khoản tài trợ, quà biếu hay tặng trừ đi khoản thuế phải nộp là số dương đồng thời được các cấp thẩm quyền cho phép ghi tăng VCSH.

Hy vọng với bài viết trên chúng tôi đã cung cấp cho các bạn kiến thức đầy đủ về sự khác nhau giữa vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ. Hãy theo dõi Hoàng Châu để cập nhật thêm nhiều nội dung mới và thú vị nhé!

dichvuthanhlapcongtytrongoi.com

Chat zalo
Hotline
Mục Lục