Bạn đang quan tâm đến tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất năm 2023 theo quân hàm, theo cấp bậc hay về quy chế về mức tăng lương trong quân đội thì đây là bài viết dành cho bạn. Hãy lắng nghe chia sẻ của Luật sư Nguyễn Minh Hải nhé!
- Luật lao đông về nghỉ việc năm 2023 quy định như thế nào?
- Bảng tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2023 như thế nào?
Quy định tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất
Hiện tại chưa có chính sách quy định cụ thể về tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội trong lực lượng vũ trang như Quân đội Nhân dân Việt Nam (QĐNDVN). Tuy nhiên, theo thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/4/2017 của Bộ Quốc phòng, thì tuổi nghỉ hưu của cán bộ, chiến sĩ, công chức và viên chức của QĐNDVN được tính theo quy định chung của pháp luật về lao động, tuy nhiên không được quá 60 tuổi đối với những người làm công tác chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, không được quá 55 tuổi đối với những người làm công tác đặc biệt, như quân sự, tình báo, an ninh, chống khủng bố, chống tội phạm…
Ngoài ra, theo thông tư số 65/2006/QH11, sĩ quan quân đội Việt Nam có thể được nghỉ hưu sớm nếu có yếu tố về sức khỏe, hoặc nếu đã hoàn thành đủ thời gian công tác, thâm niên trong ngành và đạt đủ điều kiện theo quy định. Tuy nhiên, quyết định nghỉ hưu sớm phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định trên cơ sở đánh giá năng lực, kết quả công tác, tình trạng sức khỏe, khả năng lao động và phù hợp với tình hình sự nghiệp quốc phòng và an ninh của đất nước.
Các trường hợp sĩ quan quân đội đủ điều kiện về hưu
Trường hợp tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên
Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc ở điều kiện bình thường, cụ thể:
Nam | Nữ | ||||
Năm đủ tuổi nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm sinh | Năm đủ tuổi nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm sinh |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967 | 2022 | 50 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972 |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968 | 2023 | 51 tuổi | Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972 |
2024 | 56 | Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968 | 2024 | 51 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973 |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969 | 2025 | 51 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974 |
2026 | 56 tuổi 9 tháng | Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970 | 2026 | 52 tuổi | Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974 |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971 | 2027 | 52 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975 |
2028 | 57 tuổi | Từ tháng 4/1971 trở đi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976 |
2029 | 53 tuổi | Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976 | |||
2030 | 53 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977 | |||
2031 | 53 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978 | |||
2032 | 54 tuổi | Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978 | |||
2033 | 54 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979 | |||
2034 | 54 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980 | |||
2035 | 55 tuổi | Từ tháng 5/1980 trở đi |
Trường hợp 2 tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất nếu có
Đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội và bị nhiễm HIV do tai nạn, rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ thì sĩ quan quân đội sẽ được nghỉ hưu không xem xét yếu tố về độ tuổi
Trường hợp 3 được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định khi
- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021
==> Có thể bạn quan tâm: Luật mới về độ tuổi kết hôn 2023 và hướng dẫn đăng ký kết hôn
Trường hợp 4 Được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu đúng theo quy định
- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội
- Và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
Trường hợp 5 được nghỉ hưu và không xem xét độ tuổi khi
- Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Cách tính lương hưu sĩ quan quân đội, cách tính lương hưu của quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ tại Điều 56 và Điều 74 Luật BHXH năm 2014 quy định về công thức xác định lương hưu của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp cũng như lương đại tá về hưu (hay còn gọi là lương hưu đại tá) như sau:
Lương hưu hàng tháng | = | Tỷ lệ hưởng | x | Mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH |
Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng như sau:
- Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp nam: Nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi, đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội thì được hưởng 45%. Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. Mức hưởng tối đa là 75%.
- Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp nữ: Đóng đủ 15 năm bảo hiểm xã hội thì được hưởng 45%. Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. Mức hưởng tối đa là 75%.
- Trường hợp sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu trước tuổi quy định do suy giảm khả năng lao động theo quy định thì tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hàng tháng được tính như trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
==> Có thể bạn quan tâm: Lương tháng 13 có tính thuế tncn không? Cách tính thế nào?
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của (T) thời gian năm cuối trước khi nghỉ việc |
(Tx12 tháng) |
Trong đó:
- Mbqtl: Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này được tính trên mức lương cơ sở tại thời điểm tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- T là số năm đóng bảo hiểm xã hội được tính theo bảng sau:
Thời gian bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội | Số năm cuối để tính bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội (T) |
Trước ngày 01/01/1995 | 5 năm |
Từ 01/01/1995 đến 31/12/2000 | 6 năm |
Từ 01/01/2001 đến 31/12/2006 | 8 năm |
Từ 01/01/2007 đến 31/12/2015 | 10 năm |
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2019 | 15 năm |
Từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 | 20 năm |
Từ 01/01/2025 | Toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội |
Trên đây là chia sẻ của Luật Sư Nguyễn Minh Hải về tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất. Hy vọng đây cũng là câu trả lời mà nhiều khách hàng khác đang tìm kiếm. Nếu quý khách hàng nào còn có thắc mắc nào cần giải đáp liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh nhất nhé. Trân trọng!
dichvuthanhlapcongtytrongoi.com